Phần dưới đây trích đoạn mục Bảy – chương 6 sách Khí công toàn thư của GS BS Ngô Gia Hy – NXB Đồng Nai tháng 5/1994 (từ trang 483 đến trang 492)
PHƯƠNG PHÁP LỤC ÂM DIỆU PHÁP – GS BS. NGÔ GIA HY
Phương pháp thở
Thở theo phương pháp chỉ tức nghịch thường. Trong giai đoạn thở ra, sẽ lặng lẽ phát âm trong mồm các từ (âm) nhưng không thành tiếng nghe thấy được.
Thở chỉ tức nghịch thường là thở theo chiêu số 1 - 1 -1 hoặc 1 -4 - 2 (thở 3 giai đoạn: hít vào - ngưng - thở ra và phát âm). Tuy nhiên, chúng ta nên sử dụng chiêu số 1 - 1 - 1 vì dễ dàng và thoải mái hơn.
Tác dụng của lục âm diệu pháp
- Tập luyện tập trung tư tưởng và thở đều
- Tăng cường chức năng của phủ tạng liên hệ trong lúc phát âm
- Điều trị những bệnh của ngũ tạng, trên cơ sở loại trừ tà khí của tạng bị bệnh.
Tập luyện từng từ một
a. Tùy vào tạng phủ bị bệnh hay giảm chức năng sẽ phát âm từ liên hệ như mô tả ở dưới.
b. Tùy theo mùa, sẽ phát âm từ liên hệ đến tạng phủ liên hệ; Từ HƯ vào mùa xuân để tăng cường chức năng Can; Từ HA vào mùa hạ để tăng cường chức năng Tâm; từ TỨ vào mùa thu để tăng cường cho Phế; từ SUY ứng với mùa Đông. Từ HÔ thì có thể tập quanh năm suốt tháng.
Tập sáu âm cùng lúc
Trong một buổi tập, lần lượt phát 6 từ theo vòng ngũ hành tương sinh:
HƯ – HẠ – HÔ – TỨ – SUY – HY
Hình 2. Phối hợp sáu âm với các tạng, hành, mùa
1. Phát âm từ HƯ (XU)
Tư thế | Ngồi bán già hay kiết già |
Thở vào | Vòng bàn tay lên ngang ngực, bàn tay nhìn xuống dưới chân |
Ngưng thở | Tập trung tư tưởng vào Đan Điền |
Thở ra | Nhẩm trong mồm từ He và hạ hai tay xuống ngang rốn |
Tác dụng | Điều hòa Can (Gan, mật) |
Hình A1. Thở vào, vòng hai tay ngang ngực.
Hình A2. Thở ra, Hạ tay xuống ngang rốn. Phát âm HƯ
2. Phát âm từ HẠ (HE)
Tư thế | Ngồi bán già hay kiết già |
Thở vào | Đưa hai tay lên và bắt chéo qua đầu, đồng thời buông lỏng hai vai tập trung tư tưởng vào Đan điền. |
Ngưng thở | Tập trung tư tưởng vào Đan Điền |
Thở ra | Nhẩm trong mồm từ HẠ và hạ hai tay xuống ngang rốn |
Tác dụng | Điều hòa Tâm (tim mạch, ruột non) |
Hình B. Phát âm từ HẠ. Thở vào bắt chéo hai tay trên đầu. Thở ra, hai tay hạ ngang rốn.
3. Phát âm từ TỨ (SI)
Tư thế | Ngồi bán già hay kiết già |
Thở vào | Vòng 2 tay lên trước trán, buông lỏng 2 vai |
Ngưng thở | Tập trung tư tưởng vào Đan Điền và thư giãn cơ |
Thở ra | Nhẩm trong mồm từ TỨ và hạ hai tay xuống ngang ngực |
Tác dụng | Điều hòa Phế (phổi), ruột già |
Hình C1. Phát âm từ TỨ. Thở vào vòng hai tay lên trước.
Hình C2. Thở ra, hạ hai tay xuống ngang ngực.
4. Phát âm từ SUY (CHUI)
Tư thế | Ngồi bán già hay kiết già |
Thở vào | Đặt 2 tay trên đầu gối, buông lỏng cổ, ngực và khuỳnh 2 khủy tay ra trước. Tập trung tư tưởng vào Đan điền |
Ngưng thở | Tập trung tư tưởng vào Đan Điền |
Thở ra | Phát âm trong mồm từ SUY và kéo hai tay vào phía ngực. |
Tác dụng | Điều hòa Thận, bàng quang |
Hình D. Hít vào hai tay khuỳnh ra trước. Thở ra kéo hai tay về phía ngực phát âm SUY
5. Phát âm từ HÔ (HU)
Tư thế | Đứng hay nằm |
Thở vào | Đặt 2 tay chồng lên nhau tại vùng rốn. Tập trung tư tưởng vào Đan điền. Thở vào nhẹ nhàng thót bụng vào từ từ (thở nghịch) |
Ngưng thở | Tập trung tư tưởng vào Đan Điền |
Thở ra | Phát âm trong mồm từ HÔ và từ từ phình bụng ra. |
Tác dụng | Điều hòa Tỳ vị (lách, bao tử) |
Hình E. Hai tay để chồng lên rốn. Thở nghịch nhẹ nhà và phát âm HÔ trong họng
6. Phát âm từ HY (XU)
Tư thế | Ngồi, đứng hay nằm |
Thở vào | Đặt 2 tay chồng lên nhau tại vùng rốn. Tập trung tư tưởng vào Đan điền. Thở vào nhẹ nhàng thót bụng vào từ từ (thở nghịch) |
Ngưng thở | Tập trung tư tưởng vào Đan Điền |
Thở ra | Phát âm trong mồm từ HY và buông lỏng hai vai, khuỷu tay. |
Tác dụng | Điều hòa tam tiêu (từ ngực, bụng giữa, bụng dưới); điều hòa thân nhiệt, điều hòa tổng thể. |
Hình F. Tay đặt ngang rốn. Âm HY điều hòa tam tiêu
0 nhận xét: